Dinitơ monoxide
Dinitơ monoxide

Dinitơ monoxide

N#[N+][O-]Dinitơ monoxide[3], còn gọi là khí gây cười, bóng cười, là hợp chất hóa học ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm 2 nguyên tử nitơ kết hợp với 1 nguyên tử oxy, công thức là N2O.Ở nhiệt độ phòng, nó là một khí không màu, không cháy, với một chút kim loạimùi hương. Ở nhiệt độ cao, dinitơ monoxide là một chất oxy hóa mạnh mẽ tương tự như oxy. Nó hòa tan trong nước.N2O được sinh ra trong quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch. Hàm lượng của nó đang tăng dần trên phạm vi toàn cầu, hàng năm khoảng từ 0,2–0,3%. Một lượng nhỏ N2O khác xâm nhập vào khí quyển do kết quả của quá trình nitrat hoá các loại phân bón hữu cơvô cơ. N2O xâm nhập vào không khí sẽ không thay đổi dạng trong thời gian dài, chỉ khi đạt tới những tầng trên của khí quyển nó mới tác động một cách chậm chạp với nguyên tử oxy.Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế N2O bằng cách nhiệt phân muối amoni nitrat. N2O có nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệpy tế. Trong công nghiệp, N2O dùng để sản xuất chất bán dẫn, khí dinitơ monoxide là nguồn oxy cho các hóa chất lắng đọng hơi (CVD) của silic oxynitride (pha tạp hoặc undoped) hoặc silicon. Ngoài ra, N2O dùng để giám sát chất thải môi trường trong công nghiệp phân tích tạp chất vi lượng, được sử dụng trong các máy ASS, máy phân tích kim loại nặng, được dùng như chất oxy hóa trong tên lửa. Trong y tế, N2O là một loại khí có chức năng giảm đau và gây mê, hoặc kết với các khí khác thành thuốc gây mê. N2O tác động lên các tế bào GABA (Gamma Aminobutyric Acid) có chức năng kìm hãm những tế bào thần kinh gây buồn ngủ. Trong thời gian đó, chất khí này cũng đồng thời can thiệp vào quá trình sản sinh ra các tế bào liên lạc thần kinh nội sinh như opioid peptideserotonin – một loại hoocmon có khả năng tạo ra cảm giác hưng phấnhạnh phúc. Chính việc giải phóng các tế bào liên lạc thần kinh nội sinh đã kìm hãm sự phát ra cảm giác đau đớn trong não và kích hoạt khả năng giảm đau.Tuy dinitơ monoxide chỉ tồn tại một lượng nhỏ trong khí quyển nhưng được xem là chất cản trở mạnh sự hình thành tầng ozon, với mức độ ảnh hưởng tương đương các hợp chất CFC. Người ta ước tính rằng khoảng 30% lượng N2O trong khí quyển gây ra do các hoạt động của con người, phần lớn từ các ngành nông nghiệpcông nghiệp.[4] Dinitơ monoxide là khí tồn tại trong khí quyển lâu thứ ba trong các loại khí nhà kính, nên dinitơ monoxide là chất gây hiện tượng nóng lên toàn cầu mạnh.[5]

Dinitơ monoxide

ChEBI 17045
Số CAS 10024-97-2
InChI
đầy đủ
  • 1/N2O/c1-2-3
Trao đổi chất 0,004%
Điểm sôi −88,48 °C (184,67 K; −127,26 °F)
Ký hiệu GHS [2]
Công thức phân tử N2O
Danh pháp IUPAC Nitrous oxide
Điểm bắt lửa Không bắt lửa
Khối lượng riêng 1,977 g/L (khí)
log P 0,35
Ảnh Jmol-3D ảnh
Hình dạng phân tử linear, C∞v
Dược đồ điều trị Inhalation
ChemSpider 923
PubChem 948
Độ hòa tan trong nước 0,15 g/100 ml (15 ℃)
Bề ngoài chất khí không màu
Chiết suất (nD) 1,33
Độ hòa tan hòa tan trong etanol, ether, acid sulfuric
KEGG D00102
Entanpihình thành ΔfHo298 +82.05 kJ/mol
Số RTECS QX1350000
Excretion Respiratory
SMILES
đầy đủ
  • N#[N+][O-]

Mômen lưỡng cực 0,166 D
Khối lượng mol 44,0124 g/mol
Nguy hiểm chính gây độc mạnh, chất oxy hóa [O]
Áp suất hơi 5150 kPa (20 ℃)
Điểm nóng chảy −90,86 °C (182,29 K; −131,55 °F)
Bán thải 5 phút
NFPA 704

0
3
1
OX
Mã ATC N01AX13
Tên khác Khí cười, khí ngọt, protoxide của nitơ, hyponitrous oxide, dinitrogen oxide, dinitrogen monoxide[1]
Entropy mol tiêu chuẩn So298 219.96 J K-1 mol-1

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Dinitơ monoxide http://pure.iiasa.ac.at/id/eprint/16173/2/N2O_pape... http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.923.h... http://www.justsayn2o.com/ http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=N%2... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/19713491 http://asdb.info http://www.genome.ad.jp/dbget-bin/www_bget?cpd:D00... http://www.whocc.no/atcddd/indexdatabase/index.php... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx...